Cách kết bạn GooglePlus nhanh, có người share rồi nhưng mình vẫn muốn share lại vì LÀM THÌ DỄ, nhưng LÀM CÓ HIỆU QUẢ mới khó.
HƯỚNG DẪN:
Bước 1:Bạn tạo 1 gmail mới, có đầy đủ ảnh (hot girl càng tốt)
Bạn phải đặt tên cho đẹp, ảnh xinh, chia sẽ vài thứ hot hot trên mạng lên g+ của bạn, chia sẽ video của bạn lên luôn.
Bạn phải thêm profile đầy đủ, thêm NƠI SỐNG là 3 thành phố lớn nhất quốc gia mà bạn nhắm tới (ví dụ Việt Nam thì bạn thêm là TP HCM, Ha Nội, TP. Đà Nẵng).
Bạn thêm công ty đang làm 3 công ty nào đó LỚN ....
Trường học cũng thêm 3 trường Đại Học Lớn...
Bước 2: Bạn vào G+ tìm vài group đông đông người, tham gia ms group, thêm khoảng 30 người dùng thực bằng tay (những người comment trong các group ấy).
Sau đó làm theo hướng dẫn tại đây để AUTO kết bạn.
CHỌN THÊM TẤT CẢ BẠN BÈ, xong REFESH LẠI TRÌNH DUYỆT NHA, LẠI THÊM TẤT CẢ BẠN BÈ NỮA ....Xong lại refesh...
GIẢI THÍCH
Bạn cần theo như hướng dẫn của mình vì ko làm theo sẽ kém hiệu quả, không có người dùng thực đâu.
Cái này ưu điểm là kết bạn nhanh, bạn có thể kéo VIEW, G+, LIKE cho video (ví dụ bạn có 1k friend, bạn có 10 tai khoảng như trên, khi bạn share video lên 10 tài khoản này thì....)
Nhược điểm chỉ làm 1 lần 1 ngày, cho đến khi đạt 5k friend.
CÁI KHÓ Ở ĐÂY LÀ LÀM SAO CHO NGƯỜI TA THEO DÕI LẠI BẠN, nên các bạn cần phải làm theo hướng dẫn như trên của mình thì mới đạt kết quả.
Trung bình mỗi tài khảng mình làm theo cách này đạt 1k đến 2k friend thôi, ko cao lắm.
Cách làm (kéo view, g+) đã có, còn làm như thế nào, hiệu quả ra sao còn do nơi bạn làm (giống như 100 người làm youtube có 20 người giỏi vậy đó, các bạn phảo cố gắn và kiên trì).
public void surfaceCreated(SurfaceHolder holder) {
//open the camera
try {
camera = Camera.open();
} catch (RuntimeException ex) {
}
Camera.Parameters parameters;
parameters = camera.getParameters();
//modify parameter
parameters.setPreviewFrameRate(20);
parameters.setPreviewSize(352, 288);
camera.setParameters(parameters);
camera.setDisplayOrientation(90);
try {
//The surface thas been created, now tell the camera where to draw
//the preview
camera.setPreviewDisplay(surfaceHolder);
camera.startPreview();
} catch (Exception e) {
}
}
@Override
public void surfaceChanged(SurfaceHolder holder, int format, int width, int height) {
refreshCamera();
}
@Override
public void surfaceDestroyed(SurfaceHolder holder) {
//stop preview and release camera
camera.stopPreview();
camera.release();
camera = null;
}
}
In these lines, we find our SurfaceView from our main layout and we get a holder, an abstract interface to someone holding a display surface. This, allows us to control the surface size and format, edit the pixels in the surface, and monitor changes to the surface. We also install a SurfaceHolder.Callback so we get notified when the underlying surface is created and destroyed. We have also written the surfaceHolder.setType(SurfaceHolder.SURFACE_TYPE_PUSH_BUFFERS); deprecated setting, but required on Android versions prior to 3.0.
XML stands for Extensible Mark-up Language.XML is a very popular format and commonly used for sharing data on the internet. This chapter explains how to parse the XML file and extract necessary information from it.
XML-Parsing
we will create XMLPullParser object , but in order to create that we will first create XmlPullParserFactory object and then call its newPullParser() method to create XMLPullParser
Example:
Here is an example demonstrating the use of XMLPullParser class. It creates a basic Weather application that allows you to parse XML from google weather api and show the result.
Following is the content of the modified main activity file MainActivity.java.
package androiddemo.example.duyhoang.xmlparsedemo;
import android.support.v7.app.AppCompatActivity;
import android.os.Bundle;
import android.view.Menu;
import android.view.MenuItem;
import android.view.View;
import android.widget.Button;
import android.widget.EditText;
public class MainActivity extends AppCompatActivity {
private EditText txt1, txt2, txt3, txt4, txt5;
private String url1 = "http://api.openweathermap.org/data/2.5/weather?q=";
private String url2 = "&mode=xml";
private HandleXml obj;
Button btnWeather;
@Overrideprotected void onCreate(Bundle savedInstanceState) {
super.onCreate(savedInstanceState);
setContentView(R.layout.activity_main);
btnWeather = (Button) findViewById(R.id.btn_weather);
txt1 = (EditText) findViewById(R.id.txtLocation);
txt2 = (EditText) findViewById(R.id.txt_curency);
txt3 = (EditText) findViewById(R.id.txt_temp);
txt4 = (EditText) findViewById(R.id.txt_humidity);
txt5 = (EditText) findViewById(R.id.txt_pressure);
btnWeather.setOnClickListener(new View.OnClickListener() {
@Overridepublic void onClick(View view) {
String url = txt1.getText().toString();
String finalUrl = url1 + url + url2;
txt2.setText(finalUrl);
obj = new HandleXml(finalUrl);
obj.fetchXML();
while (obj.parsingComplete) ;
txt2.setText(obj.getCountry());
txt3.setText(obj.getTemperature());
txt4.setText(obj.getHumidity());
txt5.setText(obj.getPressure());
}
});
}
@Overridepublic boolean onCreateOptionsMenu(Menu menu) {
// Inflate the menu; this adds items to the action bar if it is present.getMenuInflater().inflate(R.menu.menu_main, menu);
return true;
}
@Overridepublic boolean onOptionsItemSelected(MenuItem item) {
// Handle action bar item clicks here. The action bar will // automatically handle clicks on the Home/Up button, so long // as you specify a parent activity in AndroidManifest.xml.int id = item.getItemId();
//noinspection SimplifiableIfStatementif (id == R.id.action_settings) {
return true;
}
return super.onOptionsItemSelected(item);
}
}
Following is the content of src/com.example.xmlparser/HandleXML.java.
package androiddemo.example.duyhoang.xmlparsedemo;
import android.util.Xml;
import org.xmlpull.v1.XmlPullParser;
import org.xmlpull.v1.XmlPullParserFactory;
import java.io.InputStream;
import java.net.HttpURLConnection;
import java.net.URL;
/** * Created by DUYHOANG on 9/10/2015. */public class HandleXml {
private String country = "country";
private String temperature = "temperature";
private String humidity = "humidity";
private String pressure = "pressure";
private String urlString = null;
private XmlPullParserFactory xmlFactoryObject;
public volatile boolean parsingComplete = true;
public HandleXml(String url) {
this.urlString = url;
}
public String getCountry() {
return country;
}
public String getTemperature() {
return temperature;
}
public String getHumidity() {
return humidity;
}
public String getPressure() {
return pressure;
}
public void parseXMLAndStorelt(XmlPullParser myParser) {
int event;
String text = null;
try {
event = myParser.getEventType();
while (event != XmlPullParser.END_DOCUMENT) {
String name = myParser.getName();
switch (event) {
case XmlPullParser.START_TAG:
break;
case XmlPullParser.TEXT:
text = myParser.getText();
break;
case XmlPullParser.END_TAG:
if (name.equals("country")) {
country = text;
} else if (name.equals("humidity")) {
humidity = myParser.getAttributeValue(null, "value");
} else if (name.equals("pressure")) {
pressure = myParser.getAttributeValue(null, "value");
} else if (name.equals("temperature")) {
temperature = myParser.getAttributeValue(null, "value");
} else {
}
break;
}
event = myParser.next();
}
parsingComplete = false;
} catch (Exception e) {
e.printStackTrace();
}
}
public void fetchXML() {
Thread thread = new Thread(new Runnable() {
@Overridepublic void run() {
try {
URL url = new URL(urlString);
HttpURLConnection connect = (HttpURLConnection) url.openConnection();
connect.setReadTimeout(10000);
connect.setConnectTimeout(15000);
connect.setRequestMethod("GET");
connect.setDoInput(true);
connect.connect();
InputStream stream = connect.getInputStream();
xmlFactoryObject = XmlPullParserFactory.newInstance();
XmlPullParser myparser = xmlFactoryObject.newPullParser();
myparser.setFeature(XmlPullParser.FEATURE_PROCESS_NAMESPACES, false);
myparser.setInput(stream, null);
parseXMLAndStorelt(myparser);
stream.close();
} catch (Exception e) {
e.printStackTrace();
}
}
});
thread.start();
}
}
Following is the modified content of the xml res/layout/activity_main.xml.
Hiện
nay, tiếng Anh được coi là ngôn ngữ quốc tế số một trên thế giới. Hàng triệu
người từ các nền văn hóa khác nhau đều nỗ lực học tiếng Anh mỗi ngày.
Ở
Việt Nam, tiếng Anh cũng đã chiếm được vị trí quan trọng kể từ khi đất nước bắt
đầu thực hiện chính sách mở cửa hội nhập ra khu vực và thế giới. Ở nhiều lĩnh
vực khác nhau trong xã hội như kinh tế, chính trị, khoa học, du lịch, vv... đều
rất cần những người có trình độ tiếng Anh giỏi. Người ta học và sử dụng tiếng
Anh với nhiều mục đích khác nhau để đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày càng lớn
trong xã hội, để kiếm được công việc tốt, để được thăng chức, hay để giành được
cơ hội đi du học và làm việc ở nước ngoài.
Trước
những đặc điểm đó, mình xin giới thiệu với các bạn ứng dụng học tiếng anh trên
điện thoại di động sử dụng hệ điều hành android.
Ứng
dụng của mình có một số chức năng chính như sau:
-Học
từ vưng tiếng anh:
+ tổng hợp 3000 từ vựng thông dụng.
+ Từ vựng theo hình ảnh:Các loài động vât, thực vật, thức ăn
đồ uống, phương tiện ,công việc, cơ thể người...
+ Từ vựng theo chủ đề:Tình yêu hôn nhân, các môn thể thao, thời
tiết, các loại trái cây...
+ Từ vựng theo chuyên ngành:công nghệ thông tin, kinh tế,tài
chính,kế toán...
- Học
ngữ pháp tiếng anh
- Luyện
nghe tiếng anh giao tiếp.
- Những
cụm từ tiếng anh thông dụng trong giao tiếp.
Nội
dung:
- Là
một ứng dụng gọn nhẹ giúp người dùng có thể học ở mọi lúc mọi nơi một cách hiệu
quả, học một mình hay học theo nhóm bạn bè.
- Người
dùng có thể tra cứu những từ mới một cách dễ dàng.
- Xem các video hướng dẫn học tiếng anh khi
có kết nối mạng.
Ứng dụng học tiếng anh cơ bản english study
là một ứng dụng tuyệt vời giúp ích rất nhiều cho việc học tiếng anh của bạn.Ứng
dụng được thiết kế để bạn dễ dàng học tập và củng cố kiến thức tiếng anh hạn hẹp.
Removable Disk xảy ra trong trường hợp usb của bạn sắp hỏng hoặc nhiễm virut. Hoặc trong trường hợp bạn copy dữ liệu vào trong usb có chứa file autorun.inf mà các phần mềm diệt virut nghi ngờ là các file virut nên chặn.
Trong trường hợp đó khi kết nối usb vào với máy tính sẽ không thể mở được như hình sau:
Như vậy Usb của bạn không thể đọc được, và việc cần làm là format lại usb nhưng lại nhận được thông báo dưới:
Ở bước này ta chọn kiểu định dạng tại File system: FAT 32, NTFS. - Điền nhãn của USB tại Volume label. - Chọn Quick Format sau đó chọn Start để bắt đầu Format USB.
Yes =>Ok
Sau khi Format xong chúng ta truy cập lại vào USB, nếu xảy ra lỗi trong quá trình Format, hoặc Format xong mà hiện thông báo bên dưới thì khả năng USb của bạn đã hỏng.
The onCreateDialog() method is a callback for creating dialogs that are managed by the activity. When you call the showDialog() method, this callback will be invoked. The showDialog() method accepts an integer argument identifying a particular dialog to display.